Cách tạo permalinks trong wordpress giúp seo hiệu quả

Nhiều bạn mới bước chân vào viết blog trên nền WordPress cứ nghĩ đơn giản là link càng ngắn càng tốt nhưng không phải như thế. Nếu muốn trang của bạn cũng như các bài viết thân thiện với Google và các trang tìm kiếm thì bạn phải mất một chút thời gian để chỉnh sửa nó. WordPress cho bạn nhiều lựa chọn chứ không như các dịch vụ blog khác.

tao permalink trong wordpress Cách tạo permalinks trong wordpress giúp seo hiệu quả

Cấu trúc WordPress URL mặc định không hề thân thiện với hầu hết các công cụ tìm kiếm và thậm chí nó còn không thân thiện với chính người dùng bởi họ không thấy thông tin cần thiết trên chính URL đó thì sao họ click được.

Hôm nay xin chia sẻ một vài cách giúp bạn tạo cho blog của mình có một permalink thân thiện với các công cụ tìm kiếm và người sử dụng. Đây là tính năng đã có sẵn nhưng hẳn nhiều newbies vẫn không hề để ý và thực tế đã có nhiều người đã để như thế hàng năm trời. Đây là điều không nên vì permalink không thân thiện sẽ không hỗ trợ cho công việc SEO của bạn.

Tại sao lại cần một permalinks thân thiện với SEO?

Nếu bạn có 1 cấu trúc link thân thiện với SEO, bạn sẽ có cơ hội được tăng thứ hạng trên các trang kết quả tìm kiếm của Google và các trang tìm kiếm khác. Đây có thể nói là một nguồn traffic khá lớn mà bất kỳ một blogger hay webmaster nào cũng không muốn mất đi. Điều này cũng được nêu rõ trong các hướng dẫn dành cho webmaster của Google và các mạng tìm kiếm khác như Yahoo, Bing…

Bắt đầu quy trình cải thiện permalinks

Mặc định khi tạo xong blog, bạn sẽ có ngay một cấu trúc permalink như sau:

http://eblogviet.com/?p=123

Đây là cấu trúc mặc định cho mọi blog sử dụng WordPress. Để có thể sử dụng được link đẹp “pretty permalink” thì host của bạn phải hỗ trợ Apache’s mod_rewrite. Nếu không thì bạn không thể thay đổi cấu trúc được. Thông thương các host hiện nay đều hỗ trợ mod_rewrite.

Như vậy, rõ ràng chúng ta chẳng biết gì về nội dung đăng sau cái url mặc định mà WordPress cung cấp, thế cũng có nghĩa là các công cụ tìm kiếm cũng sẽ khó khăn hơn để xác định nội dung. Như thế là không thân thiện.

Hướng dẫn cách làm như sau:

Bước 1: Mở trang Permalinks Option

Để mở được đúng trang này, bạn đăng nhập vào WordPress, chọn Settings, tìm đến mục Permalinks sẽ thấy hình sau:

cach tao permalink trong wordpress Cách tạo permalinks trong wordpress giúp seo hiệu quả

Bạn cần chọn ô thứ 5 từ trên xuống có tên: Custom Permalinks để bắt đầu triển khai cấu trúc theo mình thích.

Bước 2: Chọn một cấu trúc mà bạn thích

Có rất nhiều cách để bạn chọn. Bản thân wordpress cũng đã cho bạn một vài lựa trọn từ số 2 đến số 4. Nếu bạn khôn thích thì có thể tự thiết kế một cấu trúc cho mình.

Mình thì thích cấu trúc http://eblogviet.com/2009/07/sample-post/ (/năm/tháng/tiêu-đề-bài). Tất nhiên bạn cũng có thể chọn cấu trúc /%category%/%postname%/ (/thư-mục/tiêu-đề-bài). Hơn nữa, bạn muốn các bài viết là các trang tĩnh thì có thể chọn cấu trúc /%category%/%postname%.html có đính kèm html ở cuối giống cách hiển thị hiện nay của blogger.

Sử dụng các cách này sẽ rất thân thiện cả với người dùng và cả với các công cụ tìm kiếm bởi ngay trong permanlinks đã thể hiện rõ keyword của bài và tiêu đề của nó nên người đọc sẽ phần nào hiểu ngay nội dung bên trong là gì.

Các bạn có thể thiết kế theo các cách khác nhau mà mình thấy phù hợp. Tuy nhiên, để làm được thế, bạn nên tham khảo một số thẻ chuẩn mà WordPress khuyên dùng như sau:

%year% – thể hiện năm của bài viết, gồm 4 con số VD 2009

%monthnum% – Tháng của năm, bao gồm 2 con số VD: 05

%day% – Ngày của tháng gồm 2 côn số VD: 28

%hour% – Giờ của ngày VD: 15

%minute% – Phút của giờ VD: 43

%second% – giây của phút VD: 33

%postname% – Đây là định dạng dành cho tiêu đề bài viết, bạn cũng có thể tùy chỉnh trong phần slug của Pót và Page. Nếu tiêu đề là Anh Yêu Em thì permalinks sẽ có dạng -anh-yeu-em, bạn có thể chỉnh thành yeu-em.

%post_id% – Đây là ID duy nhất dành cho từng bài, thể hiện số thứ tự của bài viết đó VD: 423

%category% – Thư mục mà bạn tạo trong blog. Nếu bạn có các sub-category thì nó cũng hiện trong permalinks của bài viết.

%author% – Hiển thị tên tác giả với các blog có nhiều tác giả hoặc do 1 nhóm vận hành.

Sau khi bạn đã chọn được cấu trúc Permalinks ưng ý thì chỉ cần Save Changes là ok.

Sau khi bạn Save Changes thì lập tức, file .htaccess trong host của bạn sẽ tự động cập nhật cấu trúc và URL tới các bài viết sẽ hiển thị theo cấu trúc mới.

Xin lưu ý thêm, bạn chỉ nên triển khai các bước này khi mới thành lập blog và chưa có bài viết mới. Nếu bạn đã có khoảng 500-1000 bài mà bạn muốn thay đổi thì sẽ xảy ra tình trạng gãy link và sẽ mất tới cả tháng để các công cụ tìm kiếm re-index lại cấu trúc mới của blog bạn và tất nhiên trong tháng đó, traffic sẽ giảm.

 

WordPress database error MySQL server has gone away

MySQL server has gone away“. Thay thế một thông điệp là “Bạn mất kết nối với máy chủ trong thời gian truy vấn”. Một số nguyên nhân gây ra nó. Nhìn chung, nếu bạn dùng shared host bạn không thể sửa được lỗi này vì nó nằm ở phía server. Nguyên nhân phổ biến nhất là:

 WordPress database error MySQL server has gone away

1. Server hết thời gian chờ và đóng kết nối. Mỗi kết nối mở ra có giới hạn một khoảng thời gian nhất định và sau khoảng này, máy chủ CSDL ( MySQL ) sẽ đóng kết nối lại dù bạn muốn hay không. Vì vậy, nếu mã nguồn của bạn xử lý quá lâu, lâu hơn khoảng thời gian cho phép giữ kết nối này thì sau đó nếu bạn có truy vấn lại thì bạn sẽ gặp lỗi này, vì lúc này kết nối đạ bị tự động đóng và từ chối mọi truy vấn liên quan đến MySQL từ user của bạn.

2. Một lý do phổ biến là khi truy vấn MySQL sảy ra lỗi và MySQL tự đóng kết nối hoặc do bạn tự đóng kết nối và sau đó cố gắng chạy một truy vấn về việc đóng kết nối. Đây là một vấn đề đơn giản.

3. Bạn đã nhận một timeout từ TCP / IP kết nối với khách hàng bên trên. Điều này có thể xảy ra nếu bạn có được bằng cách sử dụng lệnh: mysql_options (…, MYSQL_OPT_READ_TIMEOUT, …) hoặc mysql_options (…, MYSQL_OPT_WRITE_TIMEOUT, …). Trong trường hợp này tăng timeout, như mô tả ở trên, có thể giúp giải quyết vấn đề.

4. Bạn đã gặp một timeout trên máy chủ và các bên tự động kết nối lại trong những client bị vô hiệu hóa.

5. Bạn cũng có thể nhận được các lỗi này, nếu bạn gửi một yêu cầu đến máy chủ mà không đúng, hay quá lớn. Nếu mysqld sẽ nhận được một gói có nghĩa là quá lớn hoặc ra lệnh, nó giả định rằng cái gì đã đi sai với client và đóng kết nối. Nếu bạn cần truy vấn lớn (ví dụ, nếu bạn làm việc với cột BLOB lớn), bạn có thể tăng giới hạn các truy vấn bằng cách đặt các giá trị của max_allowed_packet tăng lên, trong đó có một giá trị mặc định của 1MB. ( cấu hình mặc định của shared hosting của Hostvn.net là 256Mb )

6. INSERT hoặc thay thế một query chèn một nhiều hàng cũng có thể gây ra các loại lỗi. Hoặc là một trong những lời truy vấn sẽ gửi một yêu cầu cho máy chủ bất kể số lượng các hàng sẽ được lắp vào, vì vậy, bạn thường có thể tránh những lỗi bằng cách giảm số lượng hàng được gửi cho mỗi INSERT hoặc thay thế.

7. Bạn cũng có được một kết nối bị mất nếu bạn đang gửi một gói 16MB hoặc lớn hơn, nếu client của bạn là cũ quá 4.0.8 và máy chủ của bạn là 4.0.8 trở lên, hoặc các cách khác tương tự.

Theo HostVN

Tạo trang hỏi đáp chuyên nghiệp cho WordPress

1 Tạo trang hỏi đáp chuyên nghiệp cho WordPress

Download plugin: Download here

Demo: http://blog.trustcard.vn/faqs

Đây là plugin tạo trang Hỏi-Đáp hay knowledge base để độc giả search nhanh.

Submit các câu hỏi-đáp đơn giản như  đăng một bài viết mới. Các chức năng tiêu biểu:

Phân nhóm câu QAs: Gom các câu hỏi vào chung 1 nhóm category

Chức năng tìm kiếm trên trang: Thanh search để lọc từ khóa trên trang

Short code để chèn trang hỏi đáp, paste code này [qa] vào trang là hoàn tất

 

  1. A single FAQ category page.

 

 Tạo trang hỏi đáp chuyên nghiệp cho WordPress

 

2.The plugin settings page.

 

 Tạo trang hỏi đáp chuyên nghiệp cho WordPress

3.The FAQ entry page.

 

Nguồn :http://www.thuthuatwordpress.com/

Hướng dẫn tạo hiệu ứng jQuery Sliding

Hiệu ứng jQuery là một cách hữu ích để làm website của bạn thêm nổi bật. Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn làm một hiệu ứng jQuery Sliding . Hiệu ứng này rất hữu ích cho ai muốn làm một portfolio online.

Để chuẩn bị cho bài hướng dẫn này, các bạn chuẩn bị 1 vài tấm ảnh kích thước 300x200px.

Cấu trúc HTML

1
2
3
4
        <div id=”top”>
            <img src=”/images/1.jpg” />
            <img src=”/images/top.jpg” />
        </div>

Chúng ta sẽ làm 6 hiệu ứng là topbottomleftrightbottom-leftbottom-right tương đương với 6 id trong mã HTML. Và id này sẽ được khai báo trong phần jQuery.

Mã CSS

.thumb p{
font-size:12px;
color:#FFFFFF;
padding:5px;
text-align:justify;} 

.thumb img {
display:block; }

.top {
position:absolute;
top:0;
left:0;}

.last {
margin-right:0; }

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
    .thumb {
        width:300px;
        margin:0 30px 30px 0;
        overflow:hidden;
        float:left;
        position:relative;
        height:200px;
        background-color:#000;
        cursor:pointer;}
    .thumb p{
        font-size:12px;
        color:#FFFFFF;
        padding:5px;
        text-align:justify;}
    .thumb img {
        display:block; }
    .top {
        position:absolute;
        top:0;
        left:0;}
    .last {
        margin-right:0; }

jQuery

Đưa 2 đoạn script và đặt trong thẻ <head>

1
2
        &lt;script src=”http://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/1.4.2/jquery.min.js”&gt;&lt;/script&gt;
        &lt;script src=”/js/sliding.js”&gt;&lt;/script&gt;

Và chúng ta bắt đầu xây dựng file sliding.js

Cấu trúc chung

1
2
3
4
5
        $(‘Khai báo hiệu ứng’).hover(function() {
         $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({‘hướng sliding’: ‘kích thước sliding’},’Thời gian sliding’);
        },function() {
        $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({’0′: ’0′}, 500);
        });
$(‘#top’).hover(function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ’200px’}, 500);
},function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ’0′}, 500);
}); 

$(‘#left’).hover(function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ‘-300px’}, 500);
},function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′}, 500);
});

$(‘#bottom-left’).hover(function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ‘-300px’, top: ’200px’}, 500);
},function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′, top: ’0′}, 500);
});

$(‘#bottom’).hover(function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ‘-200px’}, 500);
},function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ’0′}, 500);
});

$(‘#right’).hover(function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’300px’}, 500);
},function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′}, 500);
});

$(‘#bottom-right’).hover(function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’300px’, top: ’200px’}, 500);
},function() {
$(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′, top: ’0′}, 500);
});

});

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
         $(function() {
            $(‘#top’).hover(function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ’200px’}, 500);
            },function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ’0′}, 500);
            });
            $(‘#left’).hover(function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ‘-300px’}, 500);
            },function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′}, 500);
            });
            $(‘#bottom-left’).hover(function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ‘-300px’, top: ’200px’}, 500);
            },function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′, top: ’0′}, 500);
            });
            $(‘#bottom’).hover(function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ‘-200px’}, 500);
            },function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({top: ’0′}, 500);
            });
            $(‘#right’).hover(function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’300px’}, 500);
            },function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′}, 500);
            });
            $(‘#bottom-right’).hover(function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’300px’, top: ’200px’}, 500);
            },function() {
                $(‘img.top’, $(this)).stop().animate({left: ’0′, top: ’0′}, 500);
            });
        });

Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

XAMPP là phần mềm dùng để tạo localhost miễn phí tốt nhất hiện nay.

Trang chủ: http://www.apachefriends.org/en/xampp.html

Phiên bản dành cho Windows: http://www.apachefriends.org/en/xampp-windows.html

Link Download: http://www.apachefriends.org/download.php?xampp-win32-1.8.1-VC9-installer.exe

 

Sau khi download về nhấp đúp chuột để tiến hành cài đặt

11 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

Download xampp về

21 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

Chọn ngôn ngữ

Sau đó các bạn nhấn NEXT, sẽ hiện ra bảng lựa chọn các chương trình sẽ cài, hãy để mặc định (chọn tất cả) và tiến hành cài đặt, vì cài hết hoàn toàn không nặng máy, mà lại tiện cho chúng ta sau này có sử dụng đến thì không cần phải cài thêm,…

Tiếp tục nhấn NEXT, sẽ hiện ra bảng chọn thư mục cài đặt, bước này mình hay để mặc định, sẽ được cài đặt tại: C:xampp, sau đó nhấn nút Install

31 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

Install xampp

TIẾP THEO ngồi online facebook tầm 3 phút rồi quay lại xem thì xampp đã được cài đặt thành công rồi đó %29 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost Nhấn Finish để hoàn tất việc cài đặt.

Nhấp vào shortcut của xampp ngoài desktop để vào bảng quản lý:

41 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

shortcut xampp

CÁCH BẬT APACHE VÀ PHPMYADMIN

Ở bảng quản lý, nhấp vào Start ở 2 lựa chọn Apache và MySQL

51 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

start apache

Nhấp lại nhiều lần nếu không bật thành công!

CÁCH TẠO DATABASE

Sau khi đã cài đặt và bật xampp thành công, chúng ta bắt đầu tạo cơ sở dữ liệu (database) mới, và bắt đầu copy file (php) vào thư mục htdocs, thư mục này giống như thư mục public_html trên host theo hướng dẫn sau:

Địa chỉ trang phpMyadmin: http://localhost/phpmyadmin hoặc http://127.0.0.1/phpmyadmin

Nhìn tổng quan:

221 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

phpMyadmin

Cách tạo 1 database mới trên localhost:

7 Hướng dẫn cài đặt phần mềm XAMPP để tạo localhost

tạo database mới trên localhost

Lúc này ta sẽ có được các dữ liệu sau để khai báo vào file config.php

Hostname: localhost (trên host thông thường giá trị này cũng như vậy)

Database name: yeuwordpress_v1 (là tên database chúng ta vừa tạo ở trên)

Database username: root

với password rỗng (để trống, không điền gì cả), mặc định password root của localhost khi cài bằng xampp là như vậy, chúng ta có thể thay đổi theo ý muốn hoặc để mặc định.

Vậy là xong database, source code thì các bạn copy vào đường dẫn: C:xampphtdocs

 

Bài tiếp mình sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt wordpress trên localhost

Google Penguin Update: Tác động tới sự đa dạng của anchor text

Đây là một bài viết mang tính thời sự và cũng đang là chủ đề mình quan tâm nên xin chia sẽ cùng với các bạn.

Google Penguin update ra mắt bản mới nhất đề cập đến vấn đề sự tự nhiên của liên kết, bao gồm 2 yếu tố cơ bản: Sự đa dạng của anchor text và sự phù hợp, liên quan của backlink trỏ về. Hiện nay các Seoer đang quá lạm dụng anchortext và spam link lung tung trên các diễn đàn, blog, website với mong muốn tăng thứ hạng nhanh chóng. Tuy nhiên Google luôn muốn đem lại các kết quả tự nhiên với người dùng.

 Google Penguin Update: Tác động tới sự đa dạng của anchor text

Google Penguin update ra mắt bản mới nhất đề cập đến vấn đề sự tự nhiên của liên kết, bao gồm 2 yếu tố cơ bản: Sự đa dạng của anchor text và sự phù hợp, liên quan của backlink trỏ về. Hiện nay các Seoer đang quá lạm dụng anchortext và spam link lung tung trên các diễn đàn, blog, website với mong muốn tăng thứ hạng nhanh chóng. Tuy nhiên Google luôn muốn đem lại các kết quả tự nhiên với người dùng.

Trong nghiên cứu mới nhất từ Microsite Masters, hàng nghìn website đang có dấu hiệu bất thường khi đặt link không tự nhiên, tỷ lệ không cân bằng giữa anchortext muốn lên top và anchor tự nhiên ( click tại đây, xem tại đây, ở đây…)

Kết quả trong nghiên cứu đó khá thú vị, có đến 65% các website bị sụt giảm thứ hạng từ khóa vì đang sử dụng anchor text không tự nhiên. Đối với các trang không bị phạt họ sử dụng backlink tự nhiên nhiều hơn so với nhóm còn lại.

Như trước đây, các Seoer vẫn hay làm đó là muốn lên từ khóa nào, thì phải đặt anchor text đó trong backlink. Tuy nhiên hiện giờ cách thức này Google đã có hình phạt áp dụng. Vì thế chúng ta nên đa dạng hóa anchor text, như là full url, xem tai đây, đọc chi tiết tại đây…

Liên kết từ website có cùng ngành nghề

Các backlink chất lượng và phù hợp là chìa khóa để thoát khỏi lần update này. Theo Google Các liên kết phù hợp, liên quan có cùng ngành nghề sẽ giúp bạn có thêm lượng traffic từ chính lĩnh vực bạn kinh doanh. Ngoài ra còn giúp Google xác định phân khúc của bạn có phù hợp để từ khóa của bạn xuất hiện hay không? Bạn có thể dùng Open Site Explorer để check backlink có liên quan hay không?

Loại bỏ bớt liên kết

Nếu Penguin đã ghé thăm bạn vì bạn đang có nhiều liên kết không tự nhiên hoặc spam, thì bạn cần phải loại bỏ bớt các liên kết đó ngay lập tức. Bạn nên đánh giá chất lượng liên kết của mình mỗi tháng một lần, tìm kiếm các liên kết chất lượng thấp và loại bỏ.

Có nhiều dịch vụ giúp bạn theo dõi và loại bỏ các link chất lượng thấp, tuy nhiên khá tốn kém khi chúng ta phải mất 10$ cho mỗi liên kết. Có một cách khác là bạn có thể gửi list liên kết bạn muốn loại bỏ cho Google.

Loại bỏ duplicate content

Duplicate content cũng là những yếu tố làm giảm thứ hạng website của bạn. Bạn hãy thử sử dụngCopyScrape để kiểm tra xem nội dung của bạn có bị trùng lặp không nhé.
Nếu như khi sử dụng và phát hiện nội dung của bạn bị sao chép lại ở các trang khác, bạn có thể liên lạc với Google, đến submit báo cáo DMCA và yêu cầu loại bỏ nội dung đó.

Và khi bạn đã làm mọi thứ mà vẫn chưa thấy thứ hạng bạn tăng, trường hợp đó có thể do bạn tối ưu hóa website chưa đủ mạnh, số backlink chất lượng không nhiều hoặc đối thủ cạnh tranh của bạn đang có những bước tiến rất mạnh trong SEO. Trong giai đoạn Google Penguin còn update rất nhiều, bạn nên tập trung xây dựng nội dung chất lượng, xây dựng thương hiệu, xây dựng website hướng người dùng… để không bị đối thủ bỏ lại quá xa.

Chèn like facebook, google plus, Twitter Button vào website / blog

1. Tạo Facebook Like Button

Vào đề luôn cho mau, để tạo được button like bạn vào địa chỉ:http://developers.facebook.com/docs/reference/plugins/like/ kéo xuống đoạn giữa gặp một đống các tùy chọn để tạo ra button like face bạn khai báo các thông tin cần thiết cho nó: 1 Chèn like facebook, google plus, Twitter Button vào website / blog Like Button Facebook cho website Bạn thay đổi các tùy chọn đó và xem demo sao cho vừa ý, hiển nhiên là trước đó bạn đã tạo một trang trong facebook rồi, giống như face của bcdonline.net chẳng hạn. Tiếp đến bạn get code và làm theo hướng dẫn của nó. 22 Chèn like facebook, google plus, Twitter Button vào website / blog Get code Like Facebook Button Khi get code có nhiều lựa chọn cho bạn lấy code để vào trong website: HTML5, XFBML, IFRAME, Đường Dẫn URL. Tùy vào mức độ bạn tùy chỉnh mà có hỗ trợ hết các kiêu đó hay không tuy nhiên trong đó IFRAME là dễ sử dụng nhất bạn chỉ việc để vào nơi mà bạn muốn hiển thị trong site.

2. Thêm nút Google + 1 vào website

Đây là nút dễ làm nhất trong 3 button mình giới thiệu trong bài này, các bạn vào các website bây giờ hầu hết đều có nút này vì ai cũng muốn web mình sẽ xuất hiện ở kết quả tìm kiếm của google càng nhiều +1 thì độ tin cậy càng cao. Đầu tiên bạn vào đường link: http://www.google.com/intl/vi/webmasters/+1/button/ ở đây có nhiều tùy chọn cho bạn và kết quả demo giống như facebook like button. 3 Chèn like facebook, google plus, Twitter Button vào website / blog Tùy chon trong Google plus 1 website Sau đó bạn nhìn xuống bên dưới có đoạn code và bạn làm theo chú thích phía trên mỗi đoạn code.

// Đặt cuộc gọi hiển thị này ở nơi thích hợp
<script type=”text/javascript”>
(function() {
var po = document.createElement(‘script’); po.type = ‘text/javascript’; po.async = true;
po.src = ‘https://apis.google.com/js/plusone.js’;
var s = document.getElementsByTagName(‘script’)[0]; s.parentNode.insertBefore(po, s);
})();
</script>
–>
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
<!–
// Đặt thẻ này ở nơi bạn muốn nút +1 hiển thị
<g:plusone></g:plusone>
// Đặt cuộc gọi hiển thị này ở nơi thích hợp
<script type=”text/javascript”>
  (function() {
    var po = document.createElement(‘script’); po.type = ‘text/javascript’; po.async = true;
    po.src = ‘https://apis.google.com/js/plusone.js’;
    var s = document.getElementsByTagName(‘script’)[0]; s.parentNode.insertBefore(po, s);
  })();
</script>
–>

 

Cơ bản như thế là đã được nút +1 của google rồi, bạn để đoạn trên ở nơi muốn hiển thị, đoạn thứ 2 vào trong thể head của website mình. Ngoài ra còn có một số tùy chỉnh nâng cao bạn tham khảo thêm nha!

3. Tạo Twitter Button

Cũng như Facebook và Google + Twitter là một trong những mạng xã hội lớn đáng được quan tâm, các doanh nhân, người nổi tiếng, ban nhạc hay doanh nghiệp… đều có sử dụng Twitter. Website của bạn muốn có button share Twitter ban truy cập vào địa chỉ:https://twitter.com/about/resources/buttons chọn kiểu hiển thị button twitter. Chon Twitter Button Chèn like facebook, google plus, Twitter Button vào website / blog Chọn Twitter Button Tiếp theo nhập và các thông tin cần thiết và get code để vào mơi muốn hiển thị button twitter như hình sau. Khai bao thong so va get code lay Twitter Button Chèn like facebook, google plus, Twitter Button vào website / blog

Dạy Học WordPress

Hiện nay xu thế thiêt kế website bằng wordpress đang được mọi người ưa chuộng nhất . Với những ưu điểm đơn giản , nhanh chóng và SEO tốt . Việc tất yếu có CẦU ắt phải có CUNG , nên mình nhận dạy wordpress với giá hợp lý .
– Bạn có thể học tại nhà nếu bạn ở tại hà nội .
– Hoặc bạn học qua teamviewer nếu bạn ở những tỉnh khác ngoài hà nội mà có nhu cầu học wordpress .
Dù cho bạn chọn theo hình thức học nào thì mình cũng sẽ đảm bảo kiến thức học cho bạn tới 99% .
Khóa học WordPress này khác gì khi bạn đến với các trung tâm khác?
– Bạn chỉ phải bỏ ra chi phí rẻ so với các Khóa Học wordpress khác.
– Chất lượng Khóa Học bạn được Dạy Học wordpress cho đến khi bạn làm được một website bán hàng,website tin tức cá nhân,website giới thiệu công ty.
– Thời gian học và địa điểm học. không gò bó,không ép buộc bạn hoàn toàn có thể chủ động được lựa chọn cho mình khung giờ hợp lý.
– Học chỉ tận tay, học đến đâu thực hành luôn đến đấy
– Lý thuyết ngắn gọn cùng với minh họa qua ví dụ thực tế.
– Thực hành ngay trên website của chính bạn hoặc site bên mình .
Bạn sẽ đạt được gì thông qua khóa học wordpress này?
1. Nắm vững các khái niệm liên quan đến thiết kế website.
2. Thiết kế và quản trị website tin tức, âm nhạc, website ảnh số và bán hàng với các chức năng:
3. Xây dựng trang tin tức.
4. Xây dựng ứng dụng bán hàng tích hợp thương mại điện tử.
5. Biết kiến thức cơ bản về HTML/CSS/PHP
Đối tượng khóa học wordpress.
1. Các cá nhân, tổ chức muốn tạo 1 website riêng cho mình mà ko cần biết nhiều về code.
2. Các công ty muốn chuyển đổi từ các mã nguồn khác sang WORDPRESS
3. Nhân viên SEO muốn tìm hiểu về mã nguồn SEO tốt nhất hiện nay
4. Những người đam mê công nghệ wordpress muốn nắm vững nó.
5. Các doanh nghiệp muốn thiết kế và làm chủ website về thương mại điện tử
6. Các cá nhân đang làm việc với Joomla, Drupal muốn chuyến hướng WordPress
7. Sinh viên các khối ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế muốn học thiết kế website bằng WordPress để xin việc ngay lập tức.

Thủ thuật wordpress : Xoá nhanh comment spam

Harry có một blog về thời trang bán ao so mi nu .Đợt này nhiều comment spam quá xoá tay không nổi.Lên tới 2k comment spam rồi mà cứ ngồi xoá bằng tay thì mệt quá.mới có hơn 1 ngày mà tới 2k comments với những blog mà cả tháng không vào chắc nhiều lắm.Vậy có giải pháp nào để xoá tất cả những comment spam ra khỏi blog mà không dùng plugin không? vì cứ một tí dùng plugin thì website nặng lắm.

114 Thủ thuật wordpress : Xoá nhanh comment spam

Sau đây Harry chia sẻ cách để mọi người xoá nhanh comment spam bằng mấy dòng lệnh mysql.

B1.Đầu tiên bạn login vào hosting.(chắc chắn admin website thì  có tài khoản này rồi.^_^)

B2.Mở myphpadmin lên và chọn database của website của mình.

B3 : Click vào tab SQL và điền dòng lệnh sau :

– Nếu bạn muốn xoá nhanh tất cả comment ở mục Pending :

delete from wp_comments WHERE comment_approved =’0′;

– Nếu bạn muốn xoá nhanh tất cả comment ở trong trạng thái Approved

delete from wp_comments WHERE comment_approved =’1′;

– Còn trường hợp muốn xoá tất cả comment (cái này thì ít khi dùng tới)

delete from wp_comments;

Các bạn chú ý trong câu lệnh trên cái prefix wp_, nếu bạn nào không sử dụng prefix mặc định là wp_ thì các bạn phải edit theo prefix mà bạn sử dụng.

Sau khi thực hiện xong thì đừng quên cài đặt plugin chống comment spam cho wordpress.

Tạo file robots.txt dẫn đường bot tìm kiếm

Vấn đề về tạo file robots.txt đã chia sẻ trên internet rất nhiều, có thể hơi thừa để viết về bài này, tuy nhiên ở đâu đó với một số ai đó thì bài này chắc sẽ có ích.

Giới thiệu về robots.txt

File robots.txt là gì? Đây là một file text, file văn bản bình thường, không chứa các đoạn code HTML hay PHP … nó được đặt ngay trong thư mục gốc của website bạn.

Khi bot tìm kiếm đến website bạn điều đầu tiên là nó sẽ tìm và đọc file robots.txt từ đây sẽ cho bot thấy được chổ nào của site bạn cần index hay nói cách khác là lưu thông tin để tìm kiếm, điều này sẽ tùy thuộc vào các cấu hình mà ta qui định trong file robots.txt

tim hieu ve file robots Tạo file robots.txt dẫn đường bot tìm kiếm

Tìm hiểu về file robots.txt

Điều này sẽ có lợi trong SEO, file robots.txt như là một nhân viên chỉ đường cho công cụ tìm kiếm khám phá site của bạn, sẽ dễ dàng và thuận lợi hơn và hiển nhiên như thế sẽ thân thiện với bot tìm kiếm hơn.

Cách cấu hình file robots.txt

Và bây giờ chúng ta sẽ cấu hình file chỉ đường này như thế nào. Có các vẫn đề cần chú ý như  sau:

User-agent: googlebot
Disallow: /cgi-bin/

Giải thích:

  • User-agent: đó là tên của spider của công cụ tìm kiếm nào đó trong trường hợp trên là bot của google thì sẽ được index.
  • Disallow: Không cho phép các công cụ tìm kiếm truy cập vào, ví dụ trong trường hợp trên là không cho index thư những gì trong thư mục cgi-bin.

Điều này có ý nghĩa như thế nào? Nó giúp cho bạn không chế sự index của công cụ tìm kiếm, có khi bạn k muốn yahoo index, đôi lúc bạn không mún các file trong thư mục nào đó bị công cụ tìm kiếm thấy được, giúp khắc phục lỗi 404 trên web, tạo ra một sự tin tưởng đối với các search engine.

Bạn cũng có thể cho tất cả các công cụ tìm kiếm vào site mình index bằng cách khai báo file robots.txt như sau:

User-agent: *
Điều nên tránh khi tạo file robots.txt

1. Không chú thích:

Để dễ dàng hơn cho bot tìm kiếm bạn nên tạo một file robots.txt rõ ràng, trong sáng tránh trường hợp khai báo, chú thích lung tung dễ gây hiểu lầm, lừa tình bot tìm kiếm.

1
"Disallow: support # Đừng index nha bot"

2. Disallow đúng điệu:

Bạn muốn Disallow nhiều thư mục thì trong file robots.txt tránh khai báo nhọc nhằn làm nó không hỉu, ví dụ như:

User-agent: *
Disallow: /abc /tintuc/ /images/

Viết như thế thì nó sẽ k bít đâu nếu mún spider hỉu được thì bạn nên viết như sau:

User-agent: *
Disallow: /abc
Disallow: /tintuc/
Disallow: /images/

3. Phân biệt hoa thường:

Vấn đề này cũng nên chú ý nha các bạn bot đọc các lệnh trong robots.txt cũng phân biệt hoa thường rõ ràng, giả sử Disallow: /images/ mà viết Disallow: /Images/ thì nó sẽ pohand thôi.

4. Không đổi trật tự:

Đây là qui định bạn không nên thay đổi trật tự các dòng lệnh gây khó khăn cho các spider làm việc. Ví dụ:

Disallow: /abc
User-agent: *

Điều này sẽ không tốt, làm mất giá trị của file. Một lưu ý nữa là không nên viết có khoảng trắng ở đầu dòng lệnh.

robots.txt cho WordPress

Bây giờ chúng ta sẽ tạo file robots.txt cho blog WordPress nha các bạn, nó có các đặc trưng về thư mục Disallow…

User-agent: *
 Disallow: /cgi-bin
 Disallow: /wp-admin
 Disallow: /wp-includes
 Disallow: /wp-content/plugins
 Disallow: /wp-content/cache
 Disallow: /wp-content/themes
 Allow: /wp-content/uploads
# Google Image
 User-agent: Googlebot-Image
 Allow: /*

Các thư mục đặt biệt thì ta sẽ Disallow nó đồng thời Allow: /wp-content/uploads vì đây sẽ chưa các hình ảnh liên quan chủ đề bài viết … rất có lợi khi search hình ảnh trên google.

Kết luận: Đôi lúc chúng ta cũng có vài thành phần không mún kẻ khác bít được thì robots.txt sẽ là một lựa chọn tốt, có lợi cho SEO. Bạn cần có một robots.txt trong sáng, rõ ràng để các spider của công cụ tìm kiếm dễ làm việc hơn.

Theo BCD